Giá vàng hôm nay 7-9: Vàng thế giới giảm, vàng trong nước giảm nhẹ
Mở phiên giao dịch ngày 7-9 giá vàng 9999 thế giới tích lũy vùng giá 1.701,4 USD / ounce trước khi giảm 5 USD / ounce xuống vùng giá 1.696,7USD/ ounce.
Theo các nhà phân tích thị trường, các quỹ đầu cơ vẫn bi quan về vàng khi thị trường thay đổi kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang sẽ nhanh chóng xoay chuyển khỏi chiến lược chính sách tiền tệ tích cực hiện tại của mình.
Các đợt tăng lãi suất tiếp tục trong thời gian còn lại của năm và trong quý đầu tiên của năm 2023 tiếp tục hỗ trợ đồng đô la Mỹ ở mức cao nhất trong 20 năm và lợi suất trái phiếu trên 3%, hai cơn gió ngược đáng kể đối với kim loại quý này.
Báo cáo Cam kết thương nhân phân tách của CFTC cho tuần kết thúc vào ngày 30 tháng 8 cho thấy các nhà quản lý tiền tệ đã giảm tổng các vị thế mua đầu cơ của họ trong hợp đồng vàng tương lai trên sàn Comex xuống còn 91.761 hợp đồng. Đồng thời, các vị thế bán tăng 6.234 hợp đồng lên 79.973.
Chiều dài ròng của vàng hiện ở mức 11,788 hợp đồng, giảm 46% so với tuần trước. Trong thời gian khảo sát, vàng tăng trong thời gian ngắn trên 1.750 USD / ounce nhưng không thể giữ được mức tăng đó.
Giá vàng SJC trong nước hôm nay (7-9) giảm giá nhẹ theo đà giảm giá của vàng thế giới, vàng SJC giảm giá 100 nghìn đồng/ lượng mỗi chiều mua vào, bán ra so với ngày hôm qua. Giá vàng SJC ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng đang là 65,9 triệu đồng/ lượng mua vào và 66,7 triệu đồng/ lượng bán ra. Tại TP Hồ Chí Minh, vàng SJC vẫn đang mua vào mức tương tự như ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng, nhưng giá thấp hơn 20.000 đồng/ lượng.
Bảng so sánh giá vàng SJC trên toàn quốc cập nhật lúc 01:12:5 05/02/2023 Chú ý:Ở bảng so sánh bên trên màu xanh cột mua vào tương ứng với giá mua vào cao nhất, màu xanh cột bán ra tương ứng với giá bán ra thấp nhất
Khu vực
TP. Hồ Chí Minh
SJC
66.400
67.400
PNJ
66.500
67.400
Phú Quý
66.700
67.700
Mi Hồng
66.500
67.400
Hà Nội
SJC
66.400
67.420
PNJ
66.500
67.400
Bảo Tín Minh Châu
66.500
67.300
Phú Quý
66.700
67.700
Đà Nẵng
SJC
66.400
67.420
PNJ
66.500
67.400
Nha Trang
SJC
66.400
67.420
Cà Mau
SJC
66.400
67.420
Huế
SJC
66.370
67.430
Bình Phước
SJC
66.380
67.420
Biên Hòa
SJC
66.400
67.400
Miền Tây
SJC
66.400
67.400
PNJ
66.600
67.400
Quảng Ngãi
SJC
66.400
67.400
Long Xuyên
SJC
66.420
67.450
Bạc Liêu
SJC
66.400
67.420
Quy Nhơn
SJC
66.380
67.420
Phan Rang
SJC
66.380
67.420
Hạ Long
SJC
66.380
67.420
Quảng Nam
SJC
66.380
67.420
Bến Tre
Mi Hồng
66.500
67.400
Tiền Giang
Mi Hồng
66.500
67.400