Giá vàng hôm nay 12-9: Vàng thế giới tăng nhẹ, vàng trong nước tăng nhẹ

07:15 | 13/09/2022
Giá vàng 9999 thế giới giao ngay hiện tại tăng 1,25 USD/ ounce so với phiên đóng cửa ngày hôm qua lên mức 1.725,20 USD / ounce hướng đến chinh phục mốc cao hơn. Thị trường vàng trong nước tăng mỗi chiều mua vào, bán ra 100 nghìn đồng so với phiên trước đó.

Nhiều nhà đầu tư vàng tỏ ra thất vọng với diễn biến giá vàng từ đầu năm đến nay khi giá giảm gần 5%; Tuy nhiên, các nhà phân tích hàng hóa tại Bank of America có cái nhìn lạc quan hơn một chút về kim loại quý này. Trong một báo cáo hôm thứ Hai, các nhà phân tích cho rằng trong môi trường hiện tại, giá vàng đang cao hơn giá trị hợp lý từ 10% đến 15%. Các bình luận được đưa ra khi vàng chứng kiến ​​đà tăng mới sau khi bật khỏi ngưỡng hỗ trợ 1.700 USD / ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 giao dịch lần cuối ở 1.743,70 USD / ounce, tăng 0,83% trong ngày.

Giá vàng 9999 thế giới giao ngay hiện tại tăng 1,25 USD/ ounce so với phiên đóng cửa ngày hôm qua lên mức 1.725,20 USD / ounce hướng đến chinh phục mốc cao hơn. Giá vàng có diễn biến tích cực hơn so với đầu tuần trước khi đóng cửa phiên  đầu tuần ngày 12-9 vàng thế giới bật tăng 8,5 USD / ounce so với phiên trước đó đóng cửa ở 1.724 USD / ounce.  Giá vàng 9999 thế giới hôm nay 13 -9

Giá vàng SJC trong nước hôm nay (13-9) tăng giá nhẹ theo giá của vàng thế giới, vàng SJC giảm giá 100 nghìn đồng/ lượng mỗi chiều mua vào, bán ra so với đóng cửa tuần trước. Giá vàng SJC ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng đang là 66,2 triệu đồng/ lượng mua vào và 67 triệu đồng/ lượng bán ra. Tại TP Hồ Chí Minh, vàng SJC vẫn đang mua vào mức tương tự như ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng, nhưng giá thấp hơn 20.000 đồng/ lượng.

Bảng so sánh giá vàng SJC trên toàn quốc cập nhật lúc 01:12:5 05/02/2023

ĐƠN VỊ: X1000Đ/LƯỢNG
Khu vực
Loại vàng
Mua vào
Bán ra
TP. Hồ Chí Minh SJC 66.400 67.400
PNJ 66.500 67.400
Phú Quý 66.700 67.700
Mi Hồng 66.500 67.400
Hà Nội SJC 66.400 67.420
PNJ 66.500 67.400
Bảo Tín Minh Châu 66.500 67.300
Phú Quý 66.700 67.700
Đà Nẵng SJC 66.400 67.420
PNJ 66.500 67.400
Nha Trang SJC 66.400 67.420
Cà Mau SJC 66.400 67.420
Huế SJC 66.370 67.430
Bình Phước SJC 66.380 67.420
Biên Hòa SJC 66.400 67.400
Miền Tây SJC 66.400 67.400
PNJ 66.600 67.400
Quảng Ngãi SJC 66.400 67.400
Long Xuyên SJC 66.420 67.450
Bạc Liêu SJC 66.400 67.420
Quy Nhơn SJC 66.380 67.420
Phan Rang SJC 66.380 67.420
Hạ Long SJC 66.380 67.420
Quảng Nam SJC 66.380 67.420
Bến Tre Mi Hồng 66.500 67.400
Tiền Giang Mi Hồng 66.500 67.400

Chú ý:Ở bảng so sánh bên trên màu xanh cột mua vào tương ứng với giá mua vào cao nhất, màu xanh cột bán ra tương ứng với giá bán ra thấp nhất

 

Cùng chuyên mục