Giá vàng hôm nay 12-9: Vàng thế giới tăng nhẹ, vàng trong nước tăng nhẹ
Nhiều nhà đầu tư vàng tỏ ra thất vọng với diễn biến giá vàng từ đầu năm đến nay khi giá giảm gần 5%; Tuy nhiên, các nhà phân tích hàng hóa tại Bank of America có cái nhìn lạc quan hơn một chút về kim loại quý này. Trong một báo cáo hôm thứ Hai, các nhà phân tích cho rằng trong môi trường hiện tại, giá vàng đang cao hơn giá trị hợp lý từ 10% đến 15%. Các bình luận được đưa ra khi vàng chứng kiến đà tăng mới sau khi bật khỏi ngưỡng hỗ trợ 1.700 USD / ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 giao dịch lần cuối ở 1.743,70 USD / ounce, tăng 0,83% trong ngày.
Giá vàng 9999 thế giới giao ngay hiện tại tăng 1,25 USD/ ounce so với phiên đóng cửa ngày hôm qua lên mức 1.725,20 USD / ounce hướng đến chinh phục mốc cao hơn. Giá vàng có diễn biến tích cực hơn so với đầu tuần trước khi đóng cửa phiên đầu tuần ngày 12-9 vàng thế giới bật tăng 8,5 USD / ounce so với phiên trước đó đóng cửa ở 1.724 USD / ounce.
Giá vàng SJC trong nước hôm nay (13-9) tăng giá nhẹ theo giá của vàng thế giới, vàng SJC giảm giá 100 nghìn đồng/ lượng mỗi chiều mua vào, bán ra so với đóng cửa tuần trước. Giá vàng SJC ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng đang là 66,2 triệu đồng/ lượng mua vào và 67 triệu đồng/ lượng bán ra. Tại TP Hồ Chí Minh, vàng SJC vẫn đang mua vào mức tương tự như ở khu vực Hà Nội và Đà Nẵng, nhưng giá thấp hơn 20.000 đồng/ lượng.
Bảng so sánh giá vàng SJC trên toàn quốc cập nhật lúc 01:12:5 05/02/2023 Chú ý:Ở bảng so sánh bên trên màu xanh cột mua vào tương ứng với giá mua vào cao nhất, màu xanh cột bán ra tương ứng với giá bán ra thấp nhất
Khu vực
TP. Hồ Chí Minh
SJC
66.400
67.400
PNJ
66.500
67.400
Phú Quý
66.700
67.700
Mi Hồng
66.500
67.400
Hà Nội
SJC
66.400
67.420
PNJ
66.500
67.400
Bảo Tín Minh Châu
66.500
67.300
Phú Quý
66.700
67.700
Đà Nẵng
SJC
66.400
67.420
PNJ
66.500
67.400
Nha Trang
SJC
66.400
67.420
Cà Mau
SJC
66.400
67.420
Huế
SJC
66.370
67.430
Bình Phước
SJC
66.380
67.420
Biên Hòa
SJC
66.400
67.400
Miền Tây
SJC
66.400
67.400
PNJ
66.600
67.400
Quảng Ngãi
SJC
66.400
67.400
Long Xuyên
SJC
66.420
67.450
Bạc Liêu
SJC
66.400
67.420
Quy Nhơn
SJC
66.380
67.420
Phan Rang
SJC
66.380
67.420
Hạ Long
SJC
66.380
67.420
Quảng Nam
SJC
66.380
67.420
Bến Tre
Mi Hồng
66.500
67.400
Tiền Giang
Mi Hồng
66.500
67.400