Tỷ giá ngoại tệ ngày 14/4: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua

09:20 | 14/04/2024
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ phiên cuối tuần so với đầu tuần: USD biến động theo xu hướng tăng tại các ngân hàng. Trong khi đó, tỷ giá euro, bảng Anh, đô la Úc và yen Nhật chủ yếu điều chỉnh giảm tại hai chiều mua - bán.

Tỷ giá USD cuối tuần

Cuối tuần (14/4) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.082 VND/USD, tăng 44 đồng so với phiên đầu tuần.

Theo ghi nhận, tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng đồng loạt tăng tỷ giá tại các chiều giao dịch. Theo đó, biên độ tăng dao động trong khoảng 8 - 50 đồng so với phiên đầu tuần. 

Ngân hàng BIDV được ghi nhận tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào và ngân hàng Eximbank có tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra, lần lượt với mức 24.835 VND/USD và 25.130 VND/USD. 

Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 25.400 VND/USD và 25.480 VND/USD, lần lượt tăng 20 đồng và 30 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.

Ngày

Tỷ giá USD phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Tỷ giá trung tâm (VND/USD)

24.082

44

Biên độ giao dịch (+/-3%)

22.878

25.286

Ngân hàng

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

24.800

25.170

50

50

VietinBank

24.727

25.147

17

17

BIDV

24.835

25.145

30

30

Techcombank

24.806

25.149

11

8

Eximbank

24.740

25.130

0

0

Sacombank

24.775

25.165

35

10

Tỷ giá chợ đen

25.400

25.480

20

30

Tỷ giá Euro cuối tuần

Tỷ giá euro (EUR) giảm tại nhiều ngân hàng khảo sát. Duy chỉ có ngân hàng HSBC tăng tỷ giá ở cả hai chiều mua vào và bán ra. 

Tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất là 26.509 VND/EUR tại ngân hàng HSBC và tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất là 26.999 VND/EUR ghi nhận tại ngân hàng Sacombank. 

Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 26.941 VND/EUR và 27.061 VND/EUR, tương ứng với mức giảm 273 đồng và 292 đồng so với đầu tuần.

Ngân hàng

Tỷ giá EUR phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

26.001

27.428

-310

-326

Vietinbank

25.766

27.266

-843

-638

BIDV

26.260

27.483

-314

-329

Techcombank

26.014

27.359

-427

-433

Eximbank

26.284

27.046

-365

-376

Sacombank

26.447

26.999

-357

-365

HSBC

26.509

27.536

20

20

Tỷ giá chợ đen (VND/EUR)

26.941

27.061

-273

-292

Tỷ giá yen Nhật cuối tuần

Tỷ giá yen Nhật (JPY) được các ngân hàng điều chỉnh giảm theo hai chiều mua - bán so với phiên đầu tuần, với biên độ dao động trong khoảng 0,49 - 2,24 đồng. 

Ngân hàng Sacombank có mức tỷ giá mua vào cao nhất, đạt mức 161,19 VND/JPY. Bên cạnh đó, ngân hàng Eximbank có mức tỷ giá bán ra thấp nhất, đạt mức 165,27 VND/JPY. 

Ngân hàng

Tỷ giá JPY phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

158,21

167,45

-1,29

-1,37

Agribank

159,41

167,39

-1,10

-1,22

Vietinbank

159

168,7

-2,24

-0,49

BIDV

158,86

167,33

-1,33

-1,41

Techcombank

156,52

168,96

-1,27

-1,27

NCB

158,97

167,04

-1,31

-1,35

Eximbank

160,62

165,27

-1,37

-1,42

Sacombank

161,19

166,22

-1,28

-1,28

Tỷ giá đô la Úc cuối tuần

Tỷ giá đô la Úc (AUD) đồng loạt giảm so với phiên đầu tuần. Hiện, 40 - 341 đồng là biên độ giảm tại chiều mua vào và 42 - 271 đồng là khoảng giảm tại chiều bán ra. 

Chiều mua vào có tỷ giá cao nhất tại ngân hàng Sacombank, đạt 16.089 VND/AUD. Ngoài ra, chiều bán ra có tỷ giá thấp nhất tại ngân hàng Vietinbank, đạt 16.474 VND/AUD. 

Ngân hàng

Tỷ giá AUD phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

15.866

16.541

-86

-90

Agribank

16.033

16.586

-40

-42

Vietinbank

15.854

16.474

-341

-271

BIDV

15.949

16.545

-143

-151

Techcombank

15.650

16.550

-268

-262

NCB

15.934

16.646

-105

-108

Eximbank

16.025

16.523

-147

-152

Sacombank

16.089

16.549

-147

-142

Tỷ giá bảng Anh cuối tuần

Tỷ giá bảng Anh (GBP) mua vào giảm trong khoảng 106 - 577 đồng. Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá bán ra giảm từ 107 đồng đến 407 đồng so với phiên đầu tuần. 

Ngân hàng Sacombank có tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào và tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra, tương đương với mức 31.094 VND/AUD và 31.60 VND/AUD. 

Ngân hàng

Tỷ giá GBP phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

30.483

31.779

-189

-198

Agribank

30.717

31.854

-106

-107

Vietinbank

30.591

31.771

-577

-407

BIDV

30.653

31.941

-223

-233

Techcombank

30.369

31.690

-394

-390

NCB

30.838

31.720

-219

-218

Eximbank

30.790

31.682

-270

-279

Sacombank

31.094

31.604

-245

-245

Theo Dòng vốn

Link bài gốc

https://dongvon.doanhnhanvn.vn/ty-gia-ngoai-te-ngay-144-ty-gia-usd-euro-yen-nhat-bang-anh-do-la-uc-tuan-qua-42202441491936600.htm

Tin hàng hoá hôm nay

Cùng chuyên mục

  • Lãi suất Ngân hàng Sacombank tháng 5/2024 cao nhất 5,2%/năm
    Lãi suất Ngân hàng Sacombank tháng 5/2024 cao nhất 5,2%/năm
    14-04-2024
    Theo khảo sát, lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng Sacombank chưa ghi nhận điều chỉnh mới đối với cả hai hình thức tiền gửi tại quầy và tiền gửi trực tuyến. Trong đó, 5,2%/năm của hình thức tiền gửi trực tuyến, kỳ hạn 36 tháng tiếp tục là mức lãi suất cao nhất được ngân hàng áp dụng trong tháng này.
  • Lãi suất ngân hàng Saigonbank tiếp tục đi ngang trong tháng 5/2024
    Lãi suất ngân hàng Saigonbank tiếp tục đi ngang trong tháng 5/2024
    14-04-2024
    Phạm vi lãi suất tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ tại ngân hàng Saigonbank hiện đang dao động trong khoảng 2,3 - 5,8%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng. Trong đó, mức lãi suất cao nhất đang được ghi nhận tại kỳ hạn 36 tháng.
  • Lãi suất ngân hàng Saigonbank tháng 5/2024 cao nhất bao nhiêu?
    Lãi suất ngân hàng Saigonbank tháng 5/2024 cao nhất bao nhiêu?
    14-04-2024
    Lãi suất dành cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng Saigonbank đồng loạt đi ngang đối với hình thức lĩnh lãi cuối kỳ. Hiện, mức lãi suất ngân hàng cao nhất được áp dụng là 5,8%/năm.
  • Lãi suất Ngân hàng Sacombank ổn định trong tháng 5/2024
    Lãi suất Ngân hàng Sacombank ổn định trong tháng 5/2024
    14-04-2024
    Bước sang tháng 5, lãi suất huy động tại Ngân hàng Sacombank không ghi nhận điều chỉnh mới. Theo đó, khung lãi suất tiếp tục duy trì ổn định trong khoảng 2,1 - 5%, kỳ hạn 1 - 36 tháng, áp dụng cho hình thức tiền gửi tại quầy, lĩnh lãi cuối kỳ.
  • Lãi suất ngân hàng ABBank giảm tháng 5/2024
    Lãi suất ngân hàng ABBank giảm tháng 5/2024
    14-04-2024
    Bước sang tháng mới, ABBank có động thái điều chỉnh lãi suất dành cho khách hàng cá nhân gửi tiền tại ngân hàng. Hiện, khung lãi suất hiện đang dao động quanh mức 2,65 - 3,9%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
  • Lãi suất Ngân hàng Phương Đông cao nhất tháng 5/2024 là bao nhiêu?
    Lãi suất Ngân hàng Phương Đông cao nhất tháng 5/2024 là bao nhiêu?
    14-04-2024
    Bước sang tháng 5/2024, lãi suất cao nhất tại Ngân hàng Phương Đông (OCB) được ghi nhận ở mức 6%/năm được áp dụng cho khoản tiền gửi tại quầy tại kỳ hạn 36 tháng, lãi trả cuối kỳ.