Tỷ giá AUD hôm nay 20/10: Biến động khác nhau tại hai chiều mua, bán

10:01 | 20/10/2022
Ghi nhận vào sáng thứ Năm (20/10), tỷ giá AUD tăng giảm trái chiều tại các ngân hàng được khảo sát. Tương tự, tại thị trường chợ đen, tỷ giá mua - bán AUD tăng, hiện đang ở mức 15.919 - 16.069 VND/AUD.

Tỷ giá AUD trong nước 

Vào hôm nay (20/10), tỷ giá AUD biến động không đồng nhất ở hai chiều mua bán tại các ngân hàng. Trong đó, 5 ngân hàng có tỷ giá giảm và hai ngân hàng có tỷ giá tăng.

Chi tiết như sau, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản AUD tại ngân hàng Nam Á Bank giảm 113 đồng, ứng với mức 14.954 VND/AUD và 15.139 VND/AUD. Tỷ giá bán ra được ghi nhận giảm 124 đồng xuống mức 15.532 VND/AUD.

Tương tự, ngân hàng Vietcombank triển khai mức giảm 32 đồng ở hai hình thức giao dịch mua tiền mặt và mua chuyển khoản, tương đương với mức 14.916 VND/AUD và 15.067 VND/AUD. Ở chiều bán ra, tỷ giá cũng được điều chỉnh giảm 33 đồng, hạ xuống mức 15.551 VND/AUD.

Tại ngân hàng Kiên Long, tỷ giá mua AUD được điều chỉnh giảm 156 đồng lần lượt xuống mức 14.991 VND/AUD - mua tiền mặt và 15.111 VND/AUD - mua chuyển khoản. Đồng thời, ngân hàng cũng hạ tỷ giá bán ra thêm 158  đồng xuống mức 15.434 VND/AUD. 

Ngân hàng Techcombank triển khai mức tỷ giá mua tiền mặt là 14.738 VND/AUD, tỷ giá mua chuyển khoản là 14.999 VND/AUD và tỷ giá bán ra là 15.645 VND/AUD, ứng với mức giảm 179 đồng, 180 đồng và 174 đồng.

Tỷ giá mua tiền mặt và chuyển khoản tại ngân hàng Việt Á Bank được điều chỉnh giảm 108 đồng, tương đương với mức 15.057 VND/AUD và 15.177 VND/AUD. Cùng lúc, tỷ giá bán ra cũng giảm 109 đồng, tương ứng với mức 15.481 VND/AUD.

Trái lại, ngân hàng VietCapitalBank hiện đang giao dịch với tỷ giá mua tiền mặt là 14.912 VND/AUD - giảm 93 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 15.063 VND/AUD - giảm 95 đồng và tỷ giá bán ra là 15.807 VND/AUD - giảm 99 đồng.

Tại ngân hàng VP Bank, tỷ giá mua tiền mặt là 15.131 VND/AUD, tỷ giá mua chuyển khoản là 15.236 VND/AUD và tỷ giá bán ra là 15.747 VND/AUD. Có thể thấy, tỷ giá tăng lần lượt 123 đồng, 124 đồng và 134 đồng so với phiên đóng cửa ngày hôm qua.

Theo ghi nhận, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản cao nhất tại VP Bank và thấp nhất tại Techcombank. Đối với chiều bán ra, tỷ giá thấp nhất tại ngân hàng Kiên Long và cao nhất là tại VietCapitalBank.

Ngày

Ngày 19/10/2022

Ngày 20/10/2022

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ngân hàng

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Nam A Bank

15.067

15.252

15.656

14.954

15.139

15.532

-113

-113

-124

VietCapitalBank

14.819

14.968

15.708

14.912

15.063

15.807

93

95

99

Vietcombank

14.948

15.099

15.584

14.916

15.067

15.551

-32

-32

-33

Kiên Long

15.147

15.267

15.592

14.991

15.111

15.434

-156

-156

-158

Techcombank

14.917

15.179

15.819

14.738

14.999

15.645

-179

-180

-174

Việt Á Bank

15.165

15.285

15.590

15.057

15.177

15.481

-108

-108

-109

VP Bank

15.008

15.112

15.613

15.131

15.236

15.747

123

124

134

Tỷ giá AUD tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 9h35. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Biến động khác nhau tại hai chiều mua, bán. (Ảnh: Lạc Yên)

Khảo sát tại thị trường chợ đen vào lúc 9h50 hôm nay, tỷ giá AUD hiện đang ở mức 15.919 VND/AUD tại chiều mua vào và mức 16.069 VND/AUD chiều bán ra, cùng tăng 21 đồng so với cùng thời điểm vào ngày hôm qua.

Tỷ giá AUD quốc tế hôm nay

Trên thị trường quốc tế, tỷ giá AUD ghi nhận vào lúc 9h55 giao dịch ở mức 0,6243 VND/AUD - giảm 0,43% so với giá đóng cửa ngày 19/10. 

Ảnh: investing.com

Theo Dòng vốn

Link bài gốc

https://dongvon.doanhnhanvn.vn/ty-gia-aud-hom-nay-2010-bien-dong-khac-nhau-tai-hai-chieu-mua-ban-422022102010016303.htm

Tin hàng hoá hôm nay

Cùng chuyên mục

  • Lãi suất ngân hàng LPBank duy trì ổn định trong tháng 5/2024
    Lãi suất ngân hàng LPBank duy trì ổn định trong tháng 5/2024
    20-10-2022
    Bước sang tháng 5/2024, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng LPBank vẫn giữ nguyên lãi suất tiết kiệm tại các kỳ hạn. Theo đó, mức lãi suất cao nhất hiện tại là 5,6%/năm, kỳ hạn 24 - 60 tháng, hình thức gửi tiết kiệm onlne.
  • Lãi suất ngân hàng LPBank duy trì ổn iịnhtrong tháng 5/2024
    Lãi suất ngân hàng LPBank duy trì ổn iịnhtrong tháng 5/2024
    20-10-2022
    Bước sang tháng 5/2024, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng LPBank vẫn giữ nguyên lãi suất tiết kiệm tại các kỳ hạn. Theo đó, mức lãi suất cao nhất hiện tại là 5,6%/năm, kỳ hạn 24 - 60 tháng, hình thức gửi tiết kiệm onlne.
  • Lãi suất ngân hàng LPBank tháng 5/2024 cao nhất 5,6%năm
    Lãi suất ngân hàng LPBank tháng 5/2024 cao nhất 5,6%năm
    20-10-2022
    Ghi nhận vào đầu tháng 5/2024 cho thấy, ngân hàng LPBank đã không có dấu hiệu điều chỉnh đối với biểu lãi suất tiết kiệm thông thường, bên cạnh đó, biểu lãi suất tiết kiệm online vẫn duy trì ổn định. Hiện tại, mức lãi suất cao nhất vẫn là 5,6 %/năm.
  • Lãi suất Ngân hàng Techcombank tháng 5/2024 cao nhất 4,8%/năm
    Lãi suất Ngân hàng Techcombank tháng 5/2024 cao nhất 4,8%/năm
    20-10-2022
    Ghi nhận mới nhất cho thấy, lãi suất tiết kiệm tại ngân hàng Techcombank quay đầu tăng tại tất cả các kỳ hạn với mức điều chỉnh từ 0,2%/năm đến 0,5%/năm. Hiện, mức lãi suất cao nhất được triển khai là 4,8%/năm, áp dụng cho tiền gửi Phát Lộc, nhóm khách hàng Private tại kỳ hạn 36 tháng.
  • Lãi suất Ngân hàng Techcombank quay đầu tăng trong tháng 5/2024
    Lãi suất Ngân hàng Techcombank quay đầu tăng trong tháng 5/2024
    20-10-2022
    Ghi nhận (9/5), lãi suất huy động dành cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng Techcombank bất ngờ quay đầu tăng ở tất cả các kỳ hạn và diện khách hàng. Sau điều chỉnh, khung lãi suất dao động trong khoảng 2,4 - 4,5%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn 1 - 36 tháng, lãi cuối kỳ.
  • Lãi suất ngân hàng SeABank tháng 5/2024 cao nhất 5,4%năm
    Lãi suất ngân hàng SeABank tháng 5/2024 cao nhất 5,4%năm
    20-10-2022
    Ghi nhận 9/5 cho thấy, lãi suất huy động tại ngân SeABank quay đầu tăng 0,3 điểm % tại một số kỳ hạn. Hiện, khung lãi suất dành cho khách hàng cá nhân đang dao động trong phạm vi 2,7 - 4,6%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.