Tỷ giá ngoại tệ AGRIBANK
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Mua Tiền mặt | Mua Chuyển khoản | Bán Tiền mặt | Bán Chuyển khoản |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Dollar Mỹ | 23,555 | 23,565 | 23,845 | - |
![]() |
Dollar New Zealand | - | 13,628 | 14,112 | - |
![]() |
Yên Nhật | 163 | 164 | 171 | - |
![]() |
Won Hàn Quốc | - | 16 | 18 | - |
![]() |
Dollar Singapore | 16,460 | 16,526 | 16,998 | - |
![]() |
Euro | 22,856 | 22,948 | 23,850 | - |
![]() |
Baht Thái Lan | 617 | 619 | 652 | - |
![]() |
Dollar Australia | 15,411 | 15,473 | 16,049 | - |
![]() |
Dollar Canada | 17,319 | 17,398 | 17,791 | - |
![]() |
Franc Thụy Sỹ | 23,852 | 23,948 | 24,587 | - |
![]() |
Bảng Anh | 26,224 | 26,382 | 27,131 | - |
![]() |
Dollar Hồng Kông | 2,962 | 2,974 | 3,065 | - |
Thông tin cơ bản
Trụ sở chính ngân hàng Agribank: Số 2 Láng Hạ, phường Thành Công, quận Ba Đình, Hà Nội
Số điện thoại: 1900558818 hoặc (+84-24)32053205
Số Fax: 02438313719
Website: www.agribank.com.vn
Swift Code: VBAAVNVX
Thông tin thêm: Mã citad abbank: 01204003
Giờ mở cửa: Thứ 2 đến Thứ 6: 8h – 17h & Thứ 7: 8h – 12h
Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) được thành lập theo Nghị định số 53-HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
Năm 2022: Tổng tài sản vượt 1,57 tỷ đồng; nguồn vốn huy động vượt 1,45 triệu tỷ đồng; tổng dư nợ cho vay kinh tế vượt 1,1 triệu tỷ đồng, trong đó gần 70% dư nợ cho đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Hiện nay, Agribank có 2.245 chi nhánh lớn nhỏ và phòng giao dịch tại 63 tỉnh thành trên cả nước.